UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỘNG HOÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 13 /KH-THCH
|
Lai Khê, ngày 13 tháng 03 năm 2025
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỘNG HOÀ GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
GIAI ĐOẠN 2030-2035
- Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia;
- Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Thông tư 23 Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thực hiện nghị quyết Đại hội Chi bộ trường Tiểu Học Cộng Hoà nhiệm kỳ 2025 - 2030.
- Trường Tiểu học Cộng Hoà xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2025-2030 và tầm nhìn đến năm 2035 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội.
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường Tiểu học Cộng Hoà có địa điểm tại thôn Lai Khê, xã Lai Khê, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Tiền thân nhà trường có tên là Trường Cấp I Cộng Hoà, được thành lập năm 1959. Từ năm 1976 đến năm 1989 mang tên trường Phổ thông cơ sở Cộng Hoà (sát nhập 2 trường cấp I, cấp II); từ năm 1989 đến nay là trường Tiểu học Cộng Hoà. Năm 2005, trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ I theo Quyết định số 4474/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 10/10/2005, được tái chuẩn vào tháng 8/2011 theo QĐ số 2256/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương; tái chuẩn lần 4 vào tháng 12/2021 theo QĐ số 3931/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương. Qua hơn 65 năm xây dựng và trưởng thành, vượt qua khó khăn, gian khổ, thiếu thốn, nhà trường đã tổ chức tốt phong trào thi đua "Hai tốt", hoàn thành nhiệm vụ chính trị của mình; được cấp ủy, chính quyền, nhân dân tin tưởng.
Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, phấn đấu là một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh. Xây dựng bổ sung kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2025-2030, tầm nhìn 2035 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng nhà trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Tiểu học là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục, chỉ đạo của Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương, Phòng GD&ĐT huyện Kim Thành. Trường Tiểu học Cộng Hoà quyết tâm xây dựng một ngôi trường luôn ổn định về số lượng, đảm bảo về chất lượng và có uy tín trong toàn huyện.
- Quy mô trường, lớp, học sinh
+ Tổng số học sinh năm học 2024 - 2025: 508 em
+ Tổng số lớp: 15 lớp.
- Học sinh: Học sinh ngoan, thực hiện tốt nền nếp. Tỷ lệ duy trì sĩ số hàng năm đều đạt 100%, không có học sinh bỏ học. 100% học sinh được học 2 buổi / ngày.
* Xếp loại giáo dục Học kỳ I, năm học 2024-2025:
+ Môn Toán: Hoàn thành tốt (Sl: 354; tỉ lệ: 68%); Hoàn thành (Sl: 165; tỉ lệ: 31,6%); Chưa hoàn thành (Sl: 3; tỉ lệ: 0.4 %);
+ Môn Tiếng Việt: Hoàn thành tốt (Sl: 335; tỉ lệ: 64%; Hoàn thành (Sl: 185; tỉ lệ: 35,7 %); Chưa hoàn thành (Sl: 2; tỉ lệ: 0,3%);
+ Hình thành và phát triển phẩm chất: Tốt (Sl: 427; tỉ lệ: 81.5%); Đạt (Sl: 95; tỉ lệ: 18.5%); Cần cố gắng (Sl: 0);
+ Hình thành và phát triển năng lực: Tốt (Sl: 397; tỉ lệ: 76 %); Đạt (Sl: 95; tỉ lệ: 24%); Cần cố gắng (Sl: 0; tỉ lệ: 0%);
- Số học sinh được khen thưởng hoàn thành xuất sắc các môn học: 210 HS= 41 %, Số học sinh khen thưởng từng mặt là 62 HS = 11.9%.
2. CSVC, thiết bị dạy học
2.1.Cơ sở vật chất:
2.1.1. Khối phòng hành chính quản trị
+ Khu hiệu bộ 10 phòng.
+ Nhà vệ sinh CBGV: 01 nhà vệ sinh (Vẫn dùng chung chưa có khu riêng biệt Nam, Nữ)
+ Nhà vệ sinh HS: có 3 khu (Tuy nhiên còn chưa có nhà vệ sinh cho dãy nhà 2 tầng 6 phòng và nhà 2 tầng 4 phòng học)
2.1.2. Khối phòng học tập
+ Phòng học: 15 phòng /15 lớp (15 phòng KCCT).
+ Phòng học bộ môn: Tiếng Anh: 01; Tin học: 01; Âm nhạc: 01; Mĩ thuật: 01; Khoa học - Công nghệ: 01.
2.1.3. Khối phòng hỗ trợ học tập.
+ Phòng thư viện: 02 phòng (158m2): gồm kho sách: 25m2 và phòng đọc HS: 83m2; phòng đọc GV: 50m2 (1 phòng trong khu hiệu bộ). Chưa có thư viện xanh.
+ Phòng TBGD: 01 phòng (20 m2).
+ Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục HS khuyết tật học hòa nhập: 01 phòng (còn lồng ghép và bố trí ở tầng 1 khu hiệu bộ).
+ Phòng Đội TN : 01 phòng (20m2); phòng truyền thống: 01 phòng: 20m2.
2.2.4. Khối phụ trợ
+Phòng họp: 01; y tế: 01; Phòng GV: 01
+ Khu nhà xe giáo viên: 01 khu, cần mở rộng thêm
+ Nhà xe học sinh: 01 khu, cần mở rộng thêm.
+ Kho: 01
+ Cổng, tường rào: Hiện chưa có cổng, 50m hàng rào bị đổ sau bão Yagi chưa được khắc phục
2.2.5. Trang thiết bị dạy học hiện đại:
21 máy tính phòng tin học, 04 máy tính văn phòng để bàn(các phòng làm việc, phòng học đều được kết nối Internet), 03 máy chiếu đa năng, 15 tivi.
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại; tuy nhiên chưa đồng bộ, diện tích chật hẹp, máy tính hỏng nhiều chưa có kinh phí sửa chữa.
- Thành tích chính: Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh cả về đại trà và mũi nhọn. Số lượng học sinh giỏi các cấp ngày một tăng. Chính vì vậy trường là địa chỉ đáng tin cậy của phụ huynh và học sinh, tỷ lệ huy động trẻ hàng năm đạt 100 %. Trường nhiều năm đạt danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến
- Tài chính: Nguồn tài chính chủ yếu do được cấp từ ngân sách nhà nước.
3. Đội ngũ nhà giáo
- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường: 23
Trong đó CBQL: 02; giáo viên: 18; nhân viên: 03
Chi bộ có 17 CBGV, NV là đảng viên chiếm 74%.
Trình độ chuyên môn CBGV: 100% trình độ đại học.
Nhân viên trình độ Đại học: 02, Trung cấp:01(01 đang học thạc sĩ, 01 đang học đại học).
- Công tác tổ chức quản lý của Ban giám hiệu : Có tầm nhìn khoa học sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề gắn bó với nhà trường, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Tập thể CBGV, nhân viên nhà trường đoàn kết, phát huy dân chủ xây dựng nhà trường.
- Điểm mạnh:
Trường Tiểu học Cộng Hoà đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương nói riêng, huyện Kim Thành nói chung. Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế đòi hỏi cần có con người Việt Nam sáng tạo, năng động, có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Với tinh thần đó, trường TH Cộng Hoà xây dựng“ Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2025 -2030 và tầm nhìn đến năm 2035” nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình xây dựng và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Hiệu trưởng cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược của trường Tiểu học Cộng Hoà giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2035 là kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã Lai Khê phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
5. Điểm hạn chế:
- Mặc dù đội ngũ GV trẻ nhưng một số đồng chí trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chưa chắc, còn có những mặt chưa đáp ứng được yêu cầu. Công tác tự học tự rèn ở số ít GV còn chưa tích cực. Giáo viên còn thiếu nhiều nên ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học(Gv văn hoá, Gv thể dục, Gv Tiếng Anh)
- Còn một bộ phận học sinh chưa chăm học, chưa tự giác rèn luyện phẩm chất, năng lực, chất lượng học sinh còn hạn chế.
- CSVC của trường: Còn thiếu nhiều hạng mục công trình, phòng nghỉ GV còn kết hợp với phòng đọc GV. Một số phòng học xây dựng lâu năm đã xuống cấp, hệ thống cổng, sân trường còn chưa đồng bộ và xuống cấp nhiều.
II. CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
Chương trình GDPT 2018 là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông. Chương trình GDPT 2018 bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
Chương trình GDPT 2018 cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Để đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018.
1. Môi trường bên trong
1.1. Quy mô trường, lớp, học sinh:
1.1.1. Giai đoạn 2025 – 2030:
Khối lớp
|
Số lớp, số học sinh/năm học
|
2025-2026
|
2026-2027
|
2027-2028
|
2028 -2029
|
2029-2030
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
|
1
|
3
|
81
|
3
|
94
|
3
|
77
|
3
|
85
|
3
|
71
|
|
2
|
3
|
85
|
3
|
81
|
3
|
94
|
3
|
77
|
3
|
85
|
|
3
|
4
|
109
|
3
|
85
|
3
|
81
|
3
|
94
|
3
|
77
|
|
4
|
4
|
106
|
4
|
109
|
3
|
85
|
3
|
81
|
3
|
94
|
|
5
|
4
|
111
|
4
|
106
|
4
|
109
|
3
|
85
|
3
|
81
|
|
CỘNG
|
18
|
492
|
17
|
475
|
16
|
446
|
15
|
422
|
15
|
408
|
|
Tỷ lệ huy động
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.1.2. Đến năm 2035:
Khối lớp
|
Số lớp, số học sinh/năm học
|
2030-2031
|
2031-2032
|
2032-2033
|
2033 -2034
|
2034-2035
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
1
|
3
|
86
|
3
|
98
|
4
|
106
|
3
|
103
|
3
|
102
|
2
|
3
|
71
|
3
|
86
|
3
|
98
|
4
|
106
|
3
|
103
|
3
|
3
|
85
|
3
|
71
|
3
|
86
|
3
|
98
|
4
|
106
|
4
|
3
|
77
|
3
|
85
|
3
|
71
|
3
|
86
|
3
|
98
|
5
|
3
|
94
|
3
|
77
|
3
|
85
|
3
|
71
|
3
|
86
|
CỘNG
|
15
|
413
|
15
|
417
|
16
|
446
|
16
|
464
|
16
|
495
|
Tỷ lệ huy động
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1.2 Xây dựng đội ngũ nhà giáo
- Số giáo viên hiện có (năm học 2024-2025): 18 ; Tỷ lệ GV/lớp: 1,2; Đáp ứng: 87.5% nhu cầu theo quy định.
- Số giáo viên cần và đủ cho các năm học tiếp theo:
Năm học
|
Số lớp
|
Số GV cần
|
Năm học
|
Số lớp
|
Số GV cần
|
2024-2025
|
15
|
23
|
2030-2031
|
15
|
23
|
2026-2027
|
17
|
25
|
2031-2032
|
15
|
23
|
2027-2028
|
17
|
25
|
2032-2033
|
16
|
24
|
2028-2029
|
16
|
24
|
2033-2034
|
16
|
24
|
2029-2030
|
15
|
23
|
2034-2035
|
16
|
24
|
1.3. Nhu cầu CSVC, thiết bị giai đoạn 2025 – 2030, tầm nhìn năm 2035:
a) Diện tích, khuôn viên:
Hiện có: 5823m2; (diện tích được cấp GCN 4917m2).
+ Trong đó điểm trường chính là 5823m2 (được cấp giấy chứng nhận 4917m2)
- Khuôn viên:
+ Đã quy hoạch và XD: 5823 m2;
+ Cần quy hoạch và XD: Nhà đa năng (Năm học 2024 – 2025), Phòng ngủ bán trú, Thư viện xanh, Nhà để xe giáo viên, Nhà vệ sinh học sinh (Năm học 2024-2025)
b) Phòng học:
- Năm học 2024 - 2025: Nhu cầu cần có: 15; đã có 15 ( KCCT)
- Năm học 2025-2026 đến 2035: nhu cầu cần 17phòng. (cần bổ sung thêm)
- Phòng bộ môn: nhu cầu cần có: 06. Đã có 05 phòng (Thiếu 01 phòng Đa chức năng)
c) Khối phòng hỗ trợ học tập:
- Phòng thiết bị: 01; Đồ dùng: 01 (Diện tích nhỏ cần được mở rộng)
- Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ HSKT
+ Nhu cầu: 01; Hiện chưa có cần quy hoạch và xây dựng
d) Phòng hành chính-quản trị:
Năm học 2024-2025: Đã có: 04 phòng( KCCT): Đủ theo yêu cầu
e) Bếp ăn tập thể (bán trú):
+ Nhu cầu: 01; Hiện chưa có cần quy hoạch và xây dựng.
g) Sân thể chất, nhà đa năng:
- Sân thể chất: chưa có
+ Nhu cầu: 01; Hiện đang sử dụng sân vận động của xã (ngay cổng trường)
- Nhà đa năng:
+ Nhu cầu: 01; (Dự kiến xây dựng năm 2024-2025)
h) Hạng mục khác:
+ Nhà xe giáo viên, học sinh: Nhu cầu: 01; Hiện có: 01. Cần mở rộng quy mô.
+ Nhà vệ sinh giáo viên: hiện có 01, nhưng chưa tách riêng biệt cần quy hoạch, xây dựng bổ sung.
2. Môi trường bên ngoài:
Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, mọi gia đình đều quan tâm tới việc học tập của con em và xem đây là nhiệm vụ hàng đầu để phát triển. Khoa học công nghệ ngày càng xâm nhập, phát triển mạnh và được vận dụng khá rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, mang lại hiệu quả thiết thực, nhu cầu việc học đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao. Chính quyền địa phương đã có nhiều chính sách tích cực nhằm phát triển giáo dục trên địa bàn.
2.1. Thời cơ
Nhà trường đã có sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong và ngoài địa bàn.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên tương đối trẻ, được đào tạo cơ bản, phần lớn có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng ngày càng tăng. Sự quan tâm của phụ huynh, của toàn xã hội tới công tác giáo dục ngày càng được quan tâm.
2.2. Thách thức
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục như: ứng dụng CNTT, trình độ ngoại, thực hiện chương trình GDPT 2018, Công nghệ số, Ứng dụng phần mềm AI vào dạy và học nhằm đuổi kịp quá trình phát triển của đất nước “Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc”
- Nhu cầu về kinh phí để tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học rất cấp bách nhưng kinh phí đầu tư còn hạn chế.
2.3. Xác định các vấn đề ưu tiên
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi HS.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng CNTT, ứng dụng phần mềm AI trong các hoạt động dạy và học, trong công tác quản lý, ứng dụng các chuẩn vào đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, công tác giảng dạy.
- Tham mưu với địa phương đầu tư kinh phí xây dựng nhà đa năng, phòng đa chức năng; khu bán trú cho học sinh, nhà để xe cho giáo viên, nhà vệ sinh học sinh - giáo viên theo chuẩn, hệ thống tường bao xung quanh, cổng trường, sân trường.... Đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại: Bảng tương tác, máy chiếu, máy tính, ti vi. Hệ thống Camera giám sát....
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, và các giá trị
3.1. Tầm nhìn
Xây dựng Trường Tiểu học Cộng Hoà thành địa chỉ giáo dục tin cậy, có uy tín về chất lượng giáo dục, là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn cao thực sự là ngôi trường “Hạnh phúc”. Với phương châm“Hôm nay chúng em tự hào về nhà trường, mai sau nhà trường sẽ tự hào về chúng em”
3.2. Sứ mệnh
Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, hạnh phúc thu hút được 100% trẻ đến trường để mỗi học sinh đều có cơ hội được học tập, được rèn luyện, phát triển toàn diện về năng lực và phẩm chất. Học sinh biết tự chủ, biết chia sẻ, có trách nhiệm và hòa nhập tốt trong cộng đồng, có khả năng giải quyết vấn đề, tạo cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo. Học sinh biết ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào trong cuộc sống.
3.3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
- Tình thương yêu - Lòng nhân ái - Tinh thần trách nhiệm
- Lòng tự trọng - Tính trung thực - Sự hợp tác
- Tính sáng tạo - Đoàn kết - Khát vọng vươn lên
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương về phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Triển khai chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, báo cáo các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo; Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung.
- Tham mưu lãnh đạo các cấp về phê duyệt chủ trương và kinh phí xây dựng những hạng mục cơ sở vật chất theo quy định và bổ sung nhân sự cho trường.
2. Công tác phối hợp (3 môi trường giáo dục)
- Phối hợp trong xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục hàng năm (giáo dục chính trị, pháp luật, đạo đức, thể chất, nếp sống văn hoá, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phòng chống tội phạm, tai nạn thương tích, ATGT, vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường cho học sinh).
- Phối hợp trong quản lí học sinh, tạo điều kiện để học sinh được học tập và rèn luyện; giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh; động viên khen thưởng học sinh có thành tích; giáo dục học sinh cá biệt.
- Phối hợp trong xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho dạy và học của nhà trường.
- Phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và ngoài nhà trường.
3. Công tác tuyên truyền
- Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt kế hoạch phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền đài truyền thanh xã, website nhà trường...
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ,
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đẩy mạnh chất lượng đội ngũ giáo viên theo hướng đạt trình độ trên chuẩn và năng lực quản lý.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế, nhanh chóng tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng giáo dục, hiệu quả đào tạo của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Triển khai thực hiện thành công chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục .
6. Huy động các nguồn lực tăng cường CSVC, thiết bị dạy học
- Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương xây dựng CSVC nhà trường đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ II.
- Tiếp tục đầu tư bảng tương tác, máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và Internet.
7. Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
7.1. Cơ cấu tổ chức
Phổ biến chiến lược phát triển nhà trường rộng rãi, xin ý kiến của chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT; Ban đại diện cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
Thành lập ban chỉ đạo chiến lược, điều chỉnh kế hoạch chiến lược từng giai đoạn và từng năm học.
7.2. Chỉ tiêu đánh giá
Sử dụng bộ tiêu chí đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục và đánh giá trường đạt chuẩn quốc gia; trường học thân thiện, học sinh tích cực, trường học hạnh phúc.
7.3. Lộ trình chỉ đạo thực hiện
7.3.1. Lộ trình chỉ đạo thực hiện chiến lược
* Giai đoạn 1: Từ năm 2025 đến năm 2026
a. Về chất lượng giáo dục toàn diện:
- Phấn đấu duy trì tốt các chỉ tiêu sau:
- 100% học sinh được khám bệnh sức khỏe định kỳ
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%
Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 35 % trở lên
b. Chất lượng đội ngũ:
- Có 80,8% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 2-4 đ/c đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. 01 giáo viên đạt dạy giỏi cấp tỉnh
- Có 100% CBGV đạt tốt, khá theo chuẩn NNGVTH.
- Có từ 100% CBGV, NV đạt danh hiệu Lao động tiên tiến
- Có từ 2-3 đ/c đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở hàng năm
- Có 01 người đạt CSTĐ cấp tỉnh
- Có CBGV, NV được khen thưởng danh hiệu và được UBND huyện tặng giấy khen.
c. Về CSVC :
- Xây dựng hoàn thiện nhà đa năng, phòng đa chức năng, hệ thống tường bao xung quanh và cổng trường, hệ thống nhà vệ sinh học sinh-giáo viên, hệ thống sân trường, hệ thống tường bao xung quang, khu thể chất, rãnh thoát nước.
- Hoàn thiện khu phòng ngủ bán trú, thư viện xanh, nhà để xe giáo viên, nhà vệ sinh học sinh – giáo viên. Cải tạo khuôn viên, mở rộng nhà xe học sinh và giáo viên, xây dựng môi trường giáo dục
- Bổ sung, tu bổ đồ dùng và thiết bị cho các khối lớp, khu hiệu bộ còn thiếu
- Tu bổ toàn bộ nhà 2 tầng 4 phòng, đóng mới toàn bộ hệ thống cửa chính, của sổ nhà 2 tầng 6 phòng (hệ thống cửa, nền nhà, tường, điện, quạt...).
- Phấn đấu hoàn thiện hồ sơ và được cấp trên về kiểm tra xét công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II trong năm học 2024 – 2025.Trường luôn giữ vững TTLĐTT và phấn đấu TTLĐXS, giữ vững thương hiệu về chất lượng giáo dục toàn diện của ngành giáo dục Kim Thành và giáo dục Hải Dương.
* Giai đoạn 2: Từ năm 2027 đến năm 2030
a, Về chất lượng giáo dục toàn diện:
- Phấn đấu duy trì tốt các chỉ tiêu sau:
- 100% học sinh được khám bệnh sức khỏe định kỳ
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%
Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 40 % trở lên
b. Chất lượng đội ngũ:
- Có 89% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 3-5 đ/c đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Có 1-2 giáo viên đạt dạy giỏi cấp tỉnh.
- Có 100% CBGV đạt tốt, khá theo chuẩn NNGVTH.
- Có từ 100% CBGV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
- Có từ 2-3 đ/c đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở hàng năm. Có 1-2 người đạt CSTĐ cấp tỉnh. Có CBGV được UBND tỉnh, BGD tặng bằng khen.
- Tiếp cận tốt với các phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Có trên 70% số tiết dạy hàng ngày sử dụng công nghệ thông tin, tiến tới phấn đấu mỗi tháng có 2 tiết dạy áp dụng công nghệ AI/giáo viên .
c. Về CSVC :
- Hoàn thiện bổ sung CSVC, tu bổ các loại biểu bảng tuyên truyền, hệ thống camera giám sát, các trang thiết bị phục vụ dạy và học còn thiếu...
- Duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ II, KĐCL cấp độ III. Đạt chuẩn PCGD Tiểu học mức độ 3, có thương hiệu về “Trường học hạnh phúc”. Và phấn đấu là địa chỉ giáo dục có chất lượng và uy tín của huyện Kim Thành và giáo dục Hải Dương.
5.3.2. Chỉ đạo thực hiện
- Đối với Hiệu trưởng:
+ Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch duy trì trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ I, lộ trình xây dựng trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ II năm 2025.
+ Thực hiện rà soát cơ sở vật chất lên kế hoạch dự trù, cải tạo mua sắm trang thiết, đồ dùng tối thiểu theo quy định.
+ Tham mưu lãnh đạo các cấp về phê duyệt chủ trương và kinh phí xây dựng những hạng mục cơ sở vật chất theo quy định và bổ sung nhân sự cho trường.
+ Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
- Đối với Phó hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá việc thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.
- Đối với tổ trưởng chuyên môn:
+ Phối hợp với chuyên môn trường trong việc triển khai các giải pháp đổi mới, cụ thể hóa việc ứng dụng các phương pháp dạy học tiên tiến, kế hoạch nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường.
+ Tham mưu cho Hiệu trưởng trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
+ Phối hợp với các đoàn thể trong trường tham mưu cho BGH tổ chức triển khai nhiệm vụ hàng năm đạt kết quả năm sau cao hơn năm trước.
- Đối với giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Đối với học sinh:
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ; trang phục sạch sẽ, gọn gàng, phù hợp lứa tuổi, thời tiết, thuận tiện khi tham gia các hoạt động.
+ Ngoan ngoãn, biết vâng lời người lớn; có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép phù hợp, không nói tục, chửi bậy. Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của mình với cô giáo, bạn bè và những người xung quanh. Tham gia tích cực các hoạt động của lớp và nhà trường tổ chức.
+ Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để có kiến thức, kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày
- Ban đại diện cha mẹ học sinh:
+ Tăng cường giáo dục học sinh, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
+ Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động cha mẹ học sinh nhà trường, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
+ Vận động cha mẹ học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường, tránh can thiệp ”quá mức” vào Phương pháp sư phạm của Giáo viên.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
VI. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Kế hoạch xây dựng chiến lược của Trường Tiểu học Cộng Hoà cơ bản đã xác định được những mục tiêu cụ thể, các biện pháp dài hạn mà tập thể sư phạm nhà trường thể hiện rõ tâm tư, nguyện vọng, nhằm nêu cao tinh thần trách nhiệm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ của Đảng và nhà nước rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo ngành cũng như cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để đơn vị thực hiện lộ trình đúng kế hoạch và hiệu quả nhất.